Skip to content
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
  • THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
    • MÃ NGÀNH NGHỀ
  • BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • KẾ TOÁN THUẾ
  • TIN TỨC
  • LIÊN HỆ
  • Menu - Kế Toán Quảng Ngãi
Trang chủ » Danh sách phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Danh sách phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Xác định nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu chính là xác định phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu. Theo đó, việc phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ này sẽ dựa trên bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Ni xơ phiên bản 10 liên quan đến đăng ký nhãn hiệu.

Khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ được chia thành 45 nhóm, từ nhóm 1 đến nhóm 34 là các nhóm về hàng hóa, từ nhóm 35 đến nhóm 45 là các nhóm về dịch vụ.

Các sản phẩm, dịch vụ này được liệt kê cụ thể trong 45 nhóm theo Thỏa ước Nice 10.

Nhóm Hàng hoá

  • Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp.
  • Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.
  • Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng.
  • Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng.
  • Nhóm 5. Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ.
  • Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại.
  • Nhóm 7. Máy và máy công cụ ; Ðộng cơ và đầu máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Nông cụ (không thao tác thủ công); Máy ấp trứng.
  • Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo.
  • Nhóm 9. Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa.
  • Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương.
  • Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh.
  • Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.
  • Nhóm 13. Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa.
  • Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.
  • Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc.
  • Nhóm 16. Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); Chữ in; Bản in đúc (clisê).
  • Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại.
  • Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương.
  • Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại.
  • Nhóm 20. Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…), gương, khung ảnh; Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo.
  • Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.
  • Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); Vật liệu sợi dệt dạng thô.
  • Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt.
  • Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường.
  • Nhóm 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu.
  • Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo.
  • Nhóm 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt).
  • Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel.
  • Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn.
  • Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt (gia vị); Gia vị; Kem lạnh.
  • Nhóm 31.Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha.
  • Nhóm 32. Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống
  • Nhóm 33. Ðồ uống có cồn (trừ bia).
  • Nhóm 34. Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm.

Nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

  • Nhóm 35. Quảng cáo; Quản lý kinh doanh; Quản lý giao dịch; Hoạt động văn phòng.
  • Nhóm 36. Bảo hiểm; Tài chính;Tiền tệ; Bất động sản.
  • Nhóm 37. Xây dựng; Sửa chữa; Lắp đặt.
  • Nhóm 38.Viễn thông.
  • Nhóm 39. Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; Du lịch.
  • Nhóm 40. Xử lý vật liệu.
  • Nhóm 41.Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá.
  • Nhóm 42.Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính;
  • Nhóm 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời.
  • Nhóm 44. Dịch vụ y tế;Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp.
  • Nhóm 45. Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của cá nhân;
Posted in Dịch Vụ and tagged bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo, đăng ký logo, đăng ký nhãn hiệu, đăng ký thương hiệu, nhóm hàng hóa, thương hiệu độc quyền.

Post navigation

← Thông tin tuyển dụng, tìm…
Sự khác biệt giữa Thỏa… →

Related Posts

  1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Công Ty Doanh Nghiệp Tại Quảng Ngãi

    19 Tháng Ba, 2020

  2. Dịch Vụ Báo Cáo Tình Chính Hàng Quý, Hàng Năm Tại Quảng Ngãi

    19 Tháng Ba, 2020

  3. Dịch Vụ Tư Vấn Thuế, Kế Toán Trọn Gói Tại Quảng Ngãi

    19 Tháng Ba, 2020

TIN TỨC – SỰ KIỆN

  • Các dịch vụ của công ty kế toán Quảng Ngãi 0935.216.119

    Các dịch vụ của công ty kế toán Quảng Ngãi 0935.216.119

    Công ty Kế Toán Quảng Ngãi 119 chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến ngành kế toán và …
  • Logo – đăng ký bản quyền hay đăng ký thương hiệu?

    Logo – đăng ký bản quyền hay đăng ký thương hiệu?

    Logo là hình ảnh đại diện cho doanh nghiệp, là dấu hiệu giúp nhận diện giữa nhiều doanh nghiệp khác …
  • Danh sách thành viên của Hệ thống nộp đơn nhãn hiệu quốc tế Madrid

    Danh sách thành viên của Hệ thống nộp đơn nhãn hiệu quốc tế Madrid

    Danh sách 105 thành viên, đại diện cho 121 quốc gia/vùng lãnh thổ của Hệ thống nộp đơn quốc tế …
  • Sự khác biệt giữa Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid

    Sự khác biệt giữa Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid

    Hiện nay, việc đăng ký quốc tế nhãn hiệu được thực hiện theo hệ thống Marid (bao gồm Nghị định …
  • Thông tin tuyển dụng, tìm việc làm Kế Toán tại Quảng Ngãi

    Thông tin tuyển dụng, tìm việc làm Kế Toán tại Quảng Ngãi

    Các công ty doanh nghiệp tại Quảng Ngãi đang có nhu cầu tuyển dụng nhên viên kế toán, đặc biệt …

QUẢN LÝ

  • Đăng nhập
  • RSS bài viết
  • RSS bình luận
  • WordPress.org

GIỚI THIỆU CHÚNG TÔI

🏢 Chúng tôi tự hào là đơn vị hàng đầu Quảng Ngãi hiện nay trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói và hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp tại Quảng Ngãi.

Nhiều doanh nghiệp lớn cả trong và ngoài tỉnh đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi. Cam kết dịch vụ chuyên nghiệp, đúng thời gian, giúp doanh nghiệp của bạn tiết kiệm nhiều chi phí.

DMCA.com Protection Status

THÔNG TIN LIÊN HỆ

🏢 Địa Chỉ: P. Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi
☎️ Hotline: 0935.216.119 - Ms. Viên
✉️ Email: lienhe@ketoanquangngai.com
🌐 Website: ketoanquangngai.com
🌐 Facebook: fb.com/ketoanthuequangngai

LIÊN KẾT

  • Thiết kế website Quảng Ngãi
  • Công ty Quảng cáo Quảng Ngãi
  • Ống Hút Cỏ
  • Máy Phun Sơn Tự Động
  • Đăng Nhập

TỪ KHÓA

báo cáo thuế quảng ngãibáo cáo tài chính của công tybáo cáo tài chính quảng ngãicty kế toáncách thành lập công ty tnhh mtvcác nhân tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chínhcông ty tuyển dụng kế toándkkd quảng ngãidoanh nghiệp tư nhân quảng ngãidịch vụ kế toán quảng ngãidịch vụ làm sổ sách kế toángiấy phép kinh doanh có điều kiệngiấy phép kinh doanh quảng ngãihồ sơ thuế quảng ngãikiểm toán doanh thukiểm toán quảng ngãikế toán trọng gói quảng ngãiluật doanh nghiệp hiện hành mới nhấtmở công ty quảng ngãinghị định thư madridnộp chậm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơnnộp thuế quảng ngãithay đổi giấy phép kinh doanh quảng ngãithay đổi gpkd quảng ngãithay đổi đăng ký công ty quảng ngãithoi han nop thue tncnthành lập chi nhánh quảng ngãithành lập công ty cổ phần quảng ngãithành lập công ty quảng ngãithành lập công ty tnhh quảng ngãithành lập doanh nghiệp quảng ngãithông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanhthỏa ước madridthời gian nộp thuế gtgttra cứu ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanhtrình tự thành lập công ty cổ phầntìm hiểu về kế toán thuếvăn phòng đại diện quảng ngãiđiều kiện làm giấy phép kinh doanhđiều kiện để thành lập công ty tnhhđăng ký bảo hộ logođăng ký kinh doanh quảng ngãiđăng ký logođăng ký nhãn hiệuđăng ký thương hiệu

Copyright 2020 KeToanQuangNgai.com. All right reversed.

A SiteOrigin Theme